Dịch vụ kế toán trọn gói 19/8
dịch vụ kế toán trọn gói
+ Chi phí sản xuất chung
: 10.800
- Kết quả sản xuất: Hoàn thành 150.000 SP A, còn lại 50.000 SPLD.
Như vậy nếu tính cho SPLD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ta được:
SPLD cuối kỳ =
10.000 + 190.000
150.000 + 50.000
x 50.000 = 50.000
Còn nếu chỉ tính theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp thì:
SPLD cuối kỳ =
8.000 + 172.000
150.000 + 50.000
x 50.000 = 45.000
Đối với những doanh nghiệp có qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm kiểu phức tạp liên
tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục, kế tiếp nhau thì SPLD cuối kỳ của các
giai đoạn sau được đánh giá theo chi phí của nửa thành phẩm giai đoạn trước.
3.6.2- Đánh giá SPLD cuối kỳ theo mức độ hoàn thành tương đương.
Theo phương pháp này, SPLD cuối kỳ phải chịu toàn bộ các khoản mục chi phí, theo mức
độ hoàn thành của chúng. Do vậy khi kiểm kê SPLD cần phải xác định được mức độ hoàn thành
của chúng, để qui đổi ra sản phẩm hoàn thành tương đương mà xác định chi phí dở dang.
Để đơn giản thì khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nửa thành phẩm của
giai đoạn trước) tính cho sản phẩm hoàn thành và SPLD như nhau, còn các khoản mục chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho SPLD theo mức độ hoàn thành.
Việc tính toán chi phí cho SPLD cuối kỳ theo từng khoản mục như sau:
+ Khoản mục chi phí
=
nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí đầu kỳ + Chi phí trong kỳ
SP hoàn thành + SP làm dở
(3.17)
x SP làm dở
(3.18)
+ Khoản mục chi phí
công trực tiếp,
phí sản xuất chung
nhân
chi =
Chi phí đầu kỳ + Chi phí trong kỳ
SP hoàn thành + SP qui đổi
x SP qui đổi
(3.19)
Trong đó SP qui đổi = SPLD x mức độ hoàn thành.
Thí dụ : Một doanh nghiệp sản xuất SP A, có các tài liệu sau (đơn vị tính 1.000đ).
- SPLD đầu kỳ gồm:
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
: 15.000
: 4.050
Chi phí sản xuất chung : 2.000
- Chi phí sản xuất trong kỳ tập hợp chung cho cả doanh nghiệp:
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
82
: 135.000
: 20.250
Học thực hành kế toán
: 10.800
- Kết quả sản xuất: Hoàn thành 150.000 SP A, còn lại 50.000 SPLD.
Như vậy nếu tính cho SPLD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ta được:
SPLD cuối kỳ =
10.000 + 190.000
150.000 + 50.000
x 50.000 = 50.000
Còn nếu chỉ tính theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp thì:
SPLD cuối kỳ =
8.000 + 172.000
150.000 + 50.000
x 50.000 = 45.000
Đối với những doanh nghiệp có qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm kiểu phức tạp liên
tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục, kế tiếp nhau thì SPLD cuối kỳ của các
giai đoạn sau được đánh giá theo chi phí của nửa thành phẩm giai đoạn trước.
3.6.2- Đánh giá SPLD cuối kỳ theo mức độ hoàn thành tương đương.
Theo phương pháp này, SPLD cuối kỳ phải chịu toàn bộ các khoản mục chi phí, theo mức
độ hoàn thành của chúng. Do vậy khi kiểm kê SPLD cần phải xác định được mức độ hoàn thành
của chúng, để qui đổi ra sản phẩm hoàn thành tương đương mà xác định chi phí dở dang.
Để đơn giản thì khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nửa thành phẩm của
giai đoạn trước) tính cho sản phẩm hoàn thành và SPLD như nhau, còn các khoản mục chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho SPLD theo mức độ hoàn thành.
Việc tính toán chi phí cho SPLD cuối kỳ theo từng khoản mục như sau:
+ Khoản mục chi phí
=
nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí đầu kỳ + Chi phí trong kỳ
SP hoàn thành + SP làm dở
(3.17)
x SP làm dở
(3.18)
+ Khoản mục chi phí
công trực tiếp,
phí sản xuất chung
nhân
chi =
Chi phí đầu kỳ + Chi phí trong kỳ
SP hoàn thành + SP qui đổi
x SP qui đổi
(3.19)
Trong đó SP qui đổi = SPLD x mức độ hoàn thành.
Thí dụ : Một doanh nghiệp sản xuất SP A, có các tài liệu sau (đơn vị tính 1.000đ).
- SPLD đầu kỳ gồm:
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
: 15.000
: 4.050
Chi phí sản xuất chung : 2.000
- Chi phí sản xuất trong kỳ tập hợp chung cho cả doanh nghiệp:
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
82
: 135.000
: 20.250
Học thực hành kế toán
DỊch vụ kế toán trọn gói 13/8/2012
Dịch vụ kế toán trọn gói
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ, THU NHẬP, KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Khái quát về kế toán tiêu thụ Sp, dịch vụ, thu nhập và kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản.
Doanh thu = Giá trị hợp lý từ các khoản thu được hoặc sẽ thu được– CK thương mại - giảm giá hàng bán – DT hàng bán trả lại
Doanh thu hoạt động tài chính: Phát sinh từ các giaodịch mà DN tiến hành thuộc hoạt động tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, các khoản liên quan đến HĐ đầu tư tài chính khác
Chi phí HĐ bán hàng và cung cấp dịch vụ: là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến giá vốn của lượng sản phẩm tiêu thụ và lượng dịch vụ đã cung cấp cùng chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phân bổ cho lượng SP, DV, HH đã tiêu thụ trong kỳ
Chi phí HĐ tài chính: là những khoản chi phí phát sinh từ các giao dịch mà DN tiến hành thuộc hoạt động tài chính như lãi tiền vay, chi phí SD bản quyền, số lỗ đầu tư chứng khoán và Đtư tài chính khác và các khoản chi phí liên quan.
Chi phí khác: là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính. VD: chi phí thanh lý TSCĐ, chi phí môi giới, dịch vụ…
Phù hợp với Dthu, thu nhập và chi phí là Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
KQ BH = DT thuần về BH và CC Dvụ - Giá vốn hàng tiêu thụ - CP BH, QLDN
KQ HĐ tài chính = DT HĐ tài chính – CP HĐ tài chính
KQ khác =TN khác – CP khác
2. Các nguyên tắc kế toán:
+ Ngtắc 1: Phải phân định được chi phí, doanh thu, thu nhập và KQ thuộc từng HĐ Sản xuất kinh doanh
+ Ngtắc 2: Phải XĐ chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu
+ Ngtắc 3: Phải nắm vững cách thức xác định doanh thu.
+ Ngtắc 4: Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến DT, thu nhập, chi phí, kết quả (Giảm giá hàng bán, CK thương mại, giá vốn hàng bán, hàng bán bị trả lại, lợi nhuận gộp, CK thanh toán, KQ HĐ SX KD, Tổng LN trước thuế)
+ Ngtắc 5: Trình bày báo cáo tài chính:
3.Tài khoản sử dụng:
TK 157
Bên nợ: Giá vốn SP, HH, DV gửi bán gửi đại lý hoặc đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận.
Bên có: Giá vốn SP, HH, DVụ đã được KH chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán, giá vốn hàng gửi bán bị từ chối, trả lại
Dư nợ: Giá trị hàng bán chưa được chấp nhận.
TK 511: DT bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng doanh thu BH và cung cấp DVụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm doanh thu,từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trogn kỳ.
Bên nợ: Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán, số chiết khấu TMại, giảm giá hàng trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu, kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ không có số dư
TK 512: Doanh thu nội bộ: phản ánh khoản doanh thu từ trợ cấp và các khoản ghi giảm doanh thu về số hàng hoá, dịch vụ sản phẩm tiêu thụ giữa các đơn vị nội bộ, ngoài ra còn được dùng để theo dõi một số khoản khác được coi là tiêu thụ nội bộ.
TK531: Hàng bán trả lại dung để theo dõi doanh thu HH SPdịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại
Bên nợ: Tập hợp doanh thu của số hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ đã bị trả lại
Bên có: Kết chuyển doanh thu của số HB bị trả lại
TK 531 CK không có số dư
TK532: giảm giá hàng bán được dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận
Bên nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua trong kỳ
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán vào bên nợ TK 511, 512
Cuối kỳ không có số dư
TK 521. CK thương mại theo dõi các khoản CK TM chấp nhận cho KH.
Bên nợ: Tập hợp các khoản chiết khấu Tmại chấp nhận cho người mua
Bên có: KC toàn bộ số CK TM vào bên nợ các TK 511, 512
TK này không có số dư.
TK 632 giá vốn hàng bán Theo dõi các trị giá vốn của HH, SP dịch vụ xuất bán trong kỳ
Bên nợ: Trị giá vốn của TP, HH, Dịch vụ đã xuất bán trong kỳ
Bên có: Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ, kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Không có số dư cuối kỳ.
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính
Bên nợ: Các khoản ghi giảm doanh thu HĐ Tài chính, kết chuyển tổng số DT thuần Hoạt động tài chính
Bên có: Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính thực tế PS trong kỳ
Không có số dư cuối kỳ
TK 635: Chi phí tài chính
Bên nợ: Các khoản ghi giảm doanh thu
Bên có: Các khoản doanh thu từ HĐ tài chính
Không có số dư cuối kỳ
TK 711:Thu nhập khác:
Bên nợ: các khoản ghi giảm doanh thu, kết chuyển thu nhập thuần khác.
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh thực tế
TK 811: chi phí khác
Bên nợ: tập hợp chi phí khác thực tế PS trong kỳ
Bên có: Kết chuyển chi phí khác vào TK 911
TK 911: Xác định KQ kinh doanh P ánh toàn bộ KQ HT SX KD của DN
Bên nợ: CP HĐ Kinh doanh liên quan đến KQ, chi phí khác, Kết chuyển KQ HĐ SX KD
Bên có: Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ SP HH Dịch vụ, DT HĐ tài chính trong kỳ, tổn thu nhập thuần khác, kết chuyển KQ HĐ SX KD (Lỗ)
4. Kế toán tiêu thụ SP theo PP kê khai thường xuyên:
Khi xuất SP có hai bút toán:
BT1. Phản ánh giá vốn hàng xuất bán:
Nợ 632
Có 155: Xuất kho thành phẩm
Có 154: Xuất trực tiếp tại PX không qua kho
BT2. Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:
Nợ 111,112
Nợ 131
Có 511, 3331
Nếu KH được hưởng CK thanh toán, số CK đã chấp nhận cho khách hàng và được tính vào HĐ tài chính ghi:
Nợ 635:ghi tăng chi phí tài chính số tiền chiết khấu
Có 111, 112, 131, 3388
Ví dụ T 234 (GT)
Đối với CK thương mại:
Nợ 521:
Nợ 3331
Có 131: số tiền trừ vào phải thu của KH
Khi KH không có giao dịch với DN nữa thì DN phải hồi khấu cho KH:
Nợ 641
Có TK lq: 111, 112, 3388
Khi điều chỉnh giá bán cho khách: cả hai bên kê khai điều chỉnh thuế đầu ra đầu vào cho thích hợp và Ktoán ghi:
Nợ 532, 3331
Có 111,112, 131, 338
Nếu hàng bị trả lại, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi:
Bt1. Phản ánh giá vốn hàng bán trả lại
Nợ 155, 157, 138
Có 632
Bt2. Phản ánh tổng giá thanh toán của số hàng bán bị trả lại
Nợ 531, 3331
Có 111,112, 131…
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ 511:
Có 521:KC chiết khấu TM
Có 531:KC DT hàng bán trả lại
Có 532: KC số giảm giá hàng bán
Có 911: KĐ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết chuyển giá vốn HB được kết chuyển trừ vào KQ
Nợ 911
Có 632
5. Kế toán chi phí BH, QL:
Nợ 641, 642
Có 334, 338, 331, 152, 153, 214, 335, 111, 112
Các khoản giảm trừ:
Nợ 111, 138…
Có 641, 642
Cuối kỳ Kết chuyển CP
Nợ 142: Đưa vào CP chờ kết chuyển
Nợ 911:trừ vào KQ trong kỳ
Có 641, 642
6. Kế toán kết quả BH và cung cấp dịch vụ:
- Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấpdịch vụ:
Nợ 511, 512
Có 911
- Kết chuyển giá vốn SP, Vtư, dịch vụ đã tiêu thụ
Nợ 911
Có 632
- Kết chuyển chi phí bán hàng, Qlý:
Nợ 911
Có 641, 642
Có 142: KC chi phí Kỳ trước trừ vào KQ kỳ này
- Kết chuyển lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nếu lãi:
Nợ 911
Có 421 (4212)
Nếu Lỗ:
Nợ 421 (4212)
Có 911
7. Kế toán chi phí, doanh thu và KQ các hoạt động tài chính và các hoạt động khác
- Phản ánh các chi phí hoạt động:
Nợ 635: ghi tăng CP HĐ tài chính
Có TK lq: 121,128, 221, 222, 228, 214…
- Các khoản doanh thu:
Nợ TK lq: 111, 112, 152, 153, 131, 138…
Có 515:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư không dung đến:
Nợ 129, 229
Có 635
- Trích lập dự phòng cho năm sau:
Nợ 635
Có 129, 229
- Các khoản chiết khấu TM giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán trả lại thuộc hoạt động tài chính:
Nợ 515, 3331
Có 111,112,3388,…Tổng giảm giá
- Giá vốn hàng trả lại:
Nợ Tk lq: 121, 221, 228…
Có 635
- Số chiết khấu thanh toán khi bán hàng chấp nhận cho người mua:
Nợ 635
Có TKlq: 111,112, 131,1368, 1388
- Số chiết khấu khi mua hàng được hưởng:
Nợ TKlq: 111, 112,221,228…
Có: 515: ghi tăng DT hoạt động tài chính
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí HĐ tài chính:
Nợ 911
Có 635
Đồng thời kết chuyển doanh thu thuần về HĐ tài chính:
Nợ 515
Có 911
- Kết chuyển lợi nhuận HĐ TC
Nợ 911
Có 421:tăng lợi nhuận kinh doanh
Nếu lỗ:
Nợ 4212
Có 911
Kế toán thu nhập, chi phí và KQ HĐ khác:
- Kế toán các khoản thu: (kể cả các TN của năm trước bỏ sót, bị lẵng quên)
Nợ 111,112,152, 331,338, 131, …
Có 711
- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng trả lại thuộc hoạt động khác:
Nợ 711: ghi giảm các thu nhập khác
Có 111,112,131
- Kế toán các khoản chi phí khác thực tế phát sinh:
Nợ 811:
Có 111,112,333, 338, 211, 213,144,244,…
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác:
Nợ 911
Có 811
- Kết chuyển thu nhập thuần khác:
Nợ 711
Có 911
+ Nếu lãi:
Nợ 911
Có 4212
+ Nếu lỗ:
Nợ 4212
Có 911
Đối với các doanh nghiệp tính thuếGTGT theo PP trực tiếp phận thu nhập khác ghi có 711 bao gồm cả thuế GTGT (Nếu có) cuối kỳ phần thuế đó ghi:
Nợ 711
Có 3331(33311)
Bài tập vận dụng: Tại một Dn có số liệu sau:
Số dư đầu kỳ: trên một số tài khoản: (ĐVị 1.000d)
TK 155:80.000 TK 157: 45.000
Trong kỳ các phát sinh như sau:
1. Tổng hợp các hoá đơn bán hàng (GTGT) tổng thanh toán (cả thuế VAT 10%) là 770.000 trong đó đã thu bằng tiền mặt 200.000, TGNH: 400.000, khách hàng còn nợ 170.000
2. Người mua khiếu nại về chất lượng hàng tiêu thụ trogn kỳ nên được đơn vị giảm giá 2% (trừ vào số còn nợ)
3. Nhập kho một số thành phẩm hoàn thành từ SX theo giá thành công xưởngthực tế 560.00
4. Tổng chi phí bán hàng phát sinh trừ vào KQ: 15.000
5. Tổng chi phí quản lý DN phát sinh trừ vào KQ: 20.000
6. Tài liệu kiểm kê cuối kỳ:
Hàng gửi bán: 40.000 Thành phẩm tồn kho: 95.000
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trên sơ đồ tài khoản
2. Xác định kq tiêu thụ
Bài giải
YC1
1. Nợ 111: 200.000
Nợ 112: 400.000
Nợ 131: 170.000
Có 511: 700.000
Có 3331: 70.000
2. Nợ 532: 14.000
Nợ 3331: 1.400
Có 131: 15.400
3. Nợ 632: 560.000
Có 631: 560.000
4. Nợ 911: 15.000
Có 641: 15.000
5. Nợ 911: 20.000
Có 642: 20.000
6. Nợ 155: 95.000
Có 632: 95.000
Nợ 157: 40.000
Có 632: 40.000
Học thực hành kế toán
1. Khái quát về kế toán tiêu thụ Sp, dịch vụ, thu nhập và kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản.
Doanh thu = Giá trị hợp lý từ các khoản thu được hoặc sẽ thu được– CK thương mại - giảm giá hàng bán – DT hàng bán trả lại
Doanh thu hoạt động tài chính: Phát sinh từ các giaodịch mà DN tiến hành thuộc hoạt động tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, các khoản liên quan đến HĐ đầu tư tài chính khác
Chi phí HĐ bán hàng và cung cấp dịch vụ: là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến giá vốn của lượng sản phẩm tiêu thụ và lượng dịch vụ đã cung cấp cùng chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phân bổ cho lượng SP, DV, HH đã tiêu thụ trong kỳ
Chi phí HĐ tài chính: là những khoản chi phí phát sinh từ các giao dịch mà DN tiến hành thuộc hoạt động tài chính như lãi tiền vay, chi phí SD bản quyền, số lỗ đầu tư chứng khoán và Đtư tài chính khác và các khoản chi phí liên quan.
Chi phí khác: là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính. VD: chi phí thanh lý TSCĐ, chi phí môi giới, dịch vụ…
Phù hợp với Dthu, thu nhập và chi phí là Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
KQ BH = DT thuần về BH và CC Dvụ - Giá vốn hàng tiêu thụ - CP BH, QLDN
KQ HĐ tài chính = DT HĐ tài chính – CP HĐ tài chính
KQ khác =TN khác – CP khác
2. Các nguyên tắc kế toán:
+ Ngtắc 1: Phải phân định được chi phí, doanh thu, thu nhập và KQ thuộc từng HĐ Sản xuất kinh doanh
+ Ngtắc 2: Phải XĐ chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu
+ Ngtắc 3: Phải nắm vững cách thức xác định doanh thu.
+ Ngtắc 4: Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến DT, thu nhập, chi phí, kết quả (Giảm giá hàng bán, CK thương mại, giá vốn hàng bán, hàng bán bị trả lại, lợi nhuận gộp, CK thanh toán, KQ HĐ SX KD, Tổng LN trước thuế)
+ Ngtắc 5: Trình bày báo cáo tài chính:
3.Tài khoản sử dụng:
TK 157
Bên nợ: Giá vốn SP, HH, DV gửi bán gửi đại lý hoặc đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận.
Bên có: Giá vốn SP, HH, DVụ đã được KH chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán, giá vốn hàng gửi bán bị từ chối, trả lại
Dư nợ: Giá trị hàng bán chưa được chấp nhận.
TK 511: DT bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng doanh thu BH và cung cấp DVụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm doanh thu,từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trogn kỳ.
Bên nợ: Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán, số chiết khấu TMại, giảm giá hàng trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu, kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ không có số dư
TK 512: Doanh thu nội bộ: phản ánh khoản doanh thu từ trợ cấp và các khoản ghi giảm doanh thu về số hàng hoá, dịch vụ sản phẩm tiêu thụ giữa các đơn vị nội bộ, ngoài ra còn được dùng để theo dõi một số khoản khác được coi là tiêu thụ nội bộ.
TK531: Hàng bán trả lại dung để theo dõi doanh thu HH SPdịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại
Bên nợ: Tập hợp doanh thu của số hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ đã bị trả lại
Bên có: Kết chuyển doanh thu của số HB bị trả lại
TK 531 CK không có số dư
TK532: giảm giá hàng bán được dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận
Bên nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua trong kỳ
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán vào bên nợ TK 511, 512
Cuối kỳ không có số dư
TK 521. CK thương mại theo dõi các khoản CK TM chấp nhận cho KH.
Bên nợ: Tập hợp các khoản chiết khấu Tmại chấp nhận cho người mua
Bên có: KC toàn bộ số CK TM vào bên nợ các TK 511, 512
TK này không có số dư.
TK 632 giá vốn hàng bán Theo dõi các trị giá vốn của HH, SP dịch vụ xuất bán trong kỳ
Bên nợ: Trị giá vốn của TP, HH, Dịch vụ đã xuất bán trong kỳ
Bên có: Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ, kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Không có số dư cuối kỳ.
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính
Bên nợ: Các khoản ghi giảm doanh thu HĐ Tài chính, kết chuyển tổng số DT thuần Hoạt động tài chính
Bên có: Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính thực tế PS trong kỳ
Không có số dư cuối kỳ
TK 635: Chi phí tài chính
Bên nợ: Các khoản ghi giảm doanh thu
Bên có: Các khoản doanh thu từ HĐ tài chính
Không có số dư cuối kỳ
TK 711:Thu nhập khác:
Bên nợ: các khoản ghi giảm doanh thu, kết chuyển thu nhập thuần khác.
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh thực tế
TK 811: chi phí khác
Bên nợ: tập hợp chi phí khác thực tế PS trong kỳ
Bên có: Kết chuyển chi phí khác vào TK 911
TK 911: Xác định KQ kinh doanh P ánh toàn bộ KQ HT SX KD của DN
Bên nợ: CP HĐ Kinh doanh liên quan đến KQ, chi phí khác, Kết chuyển KQ HĐ SX KD
Bên có: Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ SP HH Dịch vụ, DT HĐ tài chính trong kỳ, tổn thu nhập thuần khác, kết chuyển KQ HĐ SX KD (Lỗ)
4. Kế toán tiêu thụ SP theo PP kê khai thường xuyên:
Khi xuất SP có hai bút toán:
BT1. Phản ánh giá vốn hàng xuất bán:
Nợ 632
Có 155: Xuất kho thành phẩm
Có 154: Xuất trực tiếp tại PX không qua kho
BT2. Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:
Nợ 111,112
Nợ 131
Có 511, 3331
Nếu KH được hưởng CK thanh toán, số CK đã chấp nhận cho khách hàng và được tính vào HĐ tài chính ghi:
Nợ 635:ghi tăng chi phí tài chính số tiền chiết khấu
Có 111, 112, 131, 3388
Ví dụ T 234 (GT)
Đối với CK thương mại:
Nợ 521:
Nợ 3331
Có 131: số tiền trừ vào phải thu của KH
Khi KH không có giao dịch với DN nữa thì DN phải hồi khấu cho KH:
Nợ 641
Có TK lq: 111, 112, 3388
Khi điều chỉnh giá bán cho khách: cả hai bên kê khai điều chỉnh thuế đầu ra đầu vào cho thích hợp và Ktoán ghi:
Nợ 532, 3331
Có 111,112, 131, 338
Nếu hàng bị trả lại, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi:
Bt1. Phản ánh giá vốn hàng bán trả lại
Nợ 155, 157, 138
Có 632
Bt2. Phản ánh tổng giá thanh toán của số hàng bán bị trả lại
Nợ 531, 3331
Có 111,112, 131…
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ 511:
Có 521:KC chiết khấu TM
Có 531:KC DT hàng bán trả lại
Có 532: KC số giảm giá hàng bán
Có 911: KĐ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết chuyển giá vốn HB được kết chuyển trừ vào KQ
Nợ 911
Có 632
5. Kế toán chi phí BH, QL:
Nợ 641, 642
Có 334, 338, 331, 152, 153, 214, 335, 111, 112
Các khoản giảm trừ:
Nợ 111, 138…
Có 641, 642
Cuối kỳ Kết chuyển CP
Nợ 142: Đưa vào CP chờ kết chuyển
Nợ 911:trừ vào KQ trong kỳ
Có 641, 642
6. Kế toán kết quả BH và cung cấp dịch vụ:
- Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấpdịch vụ:
Nợ 511, 512
Có 911
- Kết chuyển giá vốn SP, Vtư, dịch vụ đã tiêu thụ
Nợ 911
Có 632
- Kết chuyển chi phí bán hàng, Qlý:
Nợ 911
Có 641, 642
Có 142: KC chi phí Kỳ trước trừ vào KQ kỳ này
- Kết chuyển lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nếu lãi:
Nợ 911
Có 421 (4212)
Nếu Lỗ:
Nợ 421 (4212)
Có 911
7. Kế toán chi phí, doanh thu và KQ các hoạt động tài chính và các hoạt động khác
- Phản ánh các chi phí hoạt động:
Nợ 635: ghi tăng CP HĐ tài chính
Có TK lq: 121,128, 221, 222, 228, 214…
- Các khoản doanh thu:
Nợ TK lq: 111, 112, 152, 153, 131, 138…
Có 515:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư không dung đến:
Nợ 129, 229
Có 635
- Trích lập dự phòng cho năm sau:
Nợ 635
Có 129, 229
- Các khoản chiết khấu TM giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán trả lại thuộc hoạt động tài chính:
Nợ 515, 3331
Có 111,112,3388,…Tổng giảm giá
- Giá vốn hàng trả lại:
Nợ Tk lq: 121, 221, 228…
Có 635
- Số chiết khấu thanh toán khi bán hàng chấp nhận cho người mua:
Nợ 635
Có TKlq: 111,112, 131,1368, 1388
- Số chiết khấu khi mua hàng được hưởng:
Nợ TKlq: 111, 112,221,228…
Có: 515: ghi tăng DT hoạt động tài chính
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí HĐ tài chính:
Nợ 911
Có 635
Đồng thời kết chuyển doanh thu thuần về HĐ tài chính:
Nợ 515
Có 911
- Kết chuyển lợi nhuận HĐ TC
Nợ 911
Có 421:tăng lợi nhuận kinh doanh
Nếu lỗ:
Nợ 4212
Có 911
Kế toán thu nhập, chi phí và KQ HĐ khác:
- Kế toán các khoản thu: (kể cả các TN của năm trước bỏ sót, bị lẵng quên)
Nợ 111,112,152, 331,338, 131, …
Có 711
- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng trả lại thuộc hoạt động khác:
Nợ 711: ghi giảm các thu nhập khác
Có 111,112,131
- Kế toán các khoản chi phí khác thực tế phát sinh:
Nợ 811:
Có 111,112,333, 338, 211, 213,144,244,…
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác:
Nợ 911
Có 811
- Kết chuyển thu nhập thuần khác:
Nợ 711
Có 911
+ Nếu lãi:
Nợ 911
Có 4212
+ Nếu lỗ:
Nợ 4212
Có 911
Đối với các doanh nghiệp tính thuếGTGT theo PP trực tiếp phận thu nhập khác ghi có 711 bao gồm cả thuế GTGT (Nếu có) cuối kỳ phần thuế đó ghi:
Nợ 711
Có 3331(33311)
Bài tập vận dụng: Tại một Dn có số liệu sau:
Số dư đầu kỳ: trên một số tài khoản: (ĐVị 1.000d)
TK 155:80.000 TK 157: 45.000
Trong kỳ các phát sinh như sau:
1. Tổng hợp các hoá đơn bán hàng (GTGT) tổng thanh toán (cả thuế VAT 10%) là 770.000 trong đó đã thu bằng tiền mặt 200.000, TGNH: 400.000, khách hàng còn nợ 170.000
2. Người mua khiếu nại về chất lượng hàng tiêu thụ trogn kỳ nên được đơn vị giảm giá 2% (trừ vào số còn nợ)
3. Nhập kho một số thành phẩm hoàn thành từ SX theo giá thành công xưởngthực tế 560.00
4. Tổng chi phí bán hàng phát sinh trừ vào KQ: 15.000
5. Tổng chi phí quản lý DN phát sinh trừ vào KQ: 20.000
6. Tài liệu kiểm kê cuối kỳ:
Hàng gửi bán: 40.000 Thành phẩm tồn kho: 95.000
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trên sơ đồ tài khoản
2. Xác định kq tiêu thụ
Bài giải
YC1
1. Nợ 111: 200.000
Nợ 112: 400.000
Nợ 131: 170.000
Có 511: 700.000
Có 3331: 70.000
2. Nợ 532: 14.000
Nợ 3331: 1.400
Có 131: 15.400
3. Nợ 632: 560.000
Có 631: 560.000
4. Nợ 911: 15.000
Có 641: 15.000
5. Nợ 911: 20.000
Có 642: 20.000
6. Nợ 155: 95.000
Có 632: 95.000
Nợ 157: 40.000
Có 632: 40.000
Học thực hành kế toán